Dịch vụ Khai giá

Định nghĩa, hướng dẫn sử dụng dịch vụ khai giá
Dịch vụ khai giá là dịch vụ Bưu chính cộng thêm mà người sử dụng dịch vụ có thể sử dụng thêm khi gửi các loại thư, tài liệu, vật phẩm hàng hóa qua đường bưu chính bằng cách kê khai giá trị nội dung hàng gửi. Nếu bưu gửi bị mất mát, suy suyển người sử dụng dịch vụ được bồi thường theo giá trị đã khai.
Mức giá khai tối đa cho 01 bưu gửi khai giá có nội dung là giấy tờ tài liệu là 5.000.000 đồng và 100.000.000 đồng đối với 01 bưu gửi khai giá có nội dung là hàng hóa.
Mức giá khai tối đa cho một bưu gửi khai giá có nội dung là giấy tờ, hàng hoá đặc biệt là 30.000.000 đ.

Nguyên tắc gói bọc dịch vụ khai giá
- Bưu gửi phải được gói bọc sao cho nội dung bên trong chỉ bị xâm phạm khi vỏ bọc hoặc dấu niêm phong bị xâm hại rõ ràng.
- Sử dụng tem niêm phong và băng keo để niêm phong bưu gửi.
- Niêm phong, tem trả cước và các nhãn nghiệp vụ phải được dán cách nhau một khoảng để không thể che những dấu vết xâm hại trên bao bì. Không được dán gấp trùm qua mép sang một mặt khác của bao bì.
- Ngoài các nhãn nghiệp vụ, không được dán bất kỳ một loại nhãn nào lên bưu gửi khai giá.
- Trong trường hợp bưu gửi khai giá được buộc chéo chữ thập bằng dây và đã niêm phong theo như quy định ở trên thì dây buộc không cần niêm phong.
- Bưu gửi khai giá có vỏ bọc là chiếc hộp phải thỏa mãn thêm các điều kiện sau : Hộp phải làm bằng các chất liệu có đủ độ bền, dai. Mặt trên và mặt dưới của hộp phải bọc giấy trắng để ghi địa chỉ người nhận, ghi khai giá và đóng dấu nghiệp vụ. Niêm phong ở 4 mặt bên. Hộp phải được buộc chéo chữ thập bằng dây chắc chắn, không có mối nối, hai đầu dây được gắn niêm phong

 Cước phí và mức bồi thường dịch vụ khai giá

1/ Cước phí:
Cước bưu gửi Khai giá bao gồm:
• Cước cơ bản là cước áp dụng cho dịch vụ sử dụng tương ứng ( VD: Ghi số, Bưu kiện, EMS…).
• Cước Khai giá = 0,75% giá trị khai đối với bưu gửi có nội dung là giấy tờ, tài liệu và hàng hóa, tối thiểu thu 3.000đ.

2/ Mức bồi thường:
- Trong trường hợp bưu gửi khai giá bị tổn thất toàn bộ do lỗi của Bưu điện, Bưu điện sẽ bồi thường cho khách hàng 100% giá trị của bưu gửi ( vật phẩm, hàng hóa). Đối với các bưu gửi khai giá là tài liệu, giấy tờ thì Bưu điện chỉ bồi thường các chi phí cho việc thiết lập các giấy tờ, tài liệu đó, không kể chi phí nghiên cứu và các chi phí khác dưới bất kỳ hình thức nào để thay thế, tái tạo và khôi phục lại chúng. Mức bồi thường tối đa không vượt quá mức tối đa đã khai.
- Trường hợp bưu gửi khai giá bị tổn thất bộ phận thì số tiền bồi thường sẽ được tính trên cơ sở mức độ tổn thất và giá trị đã khai.
- Nếu giá trị đã khai thấp hơn giá trị thực tế của bưu gửi thì bưu điện chỉ bồi thường những mất mát, hư hỏng theo giá trị đã khai. Trường hợp ngược lại, nếu giá trị đã khai cao hơn giá trị thực tế thì Bưu điện chỉ bồi thường tối đa 100% giá trị thực tế của bưu gửi.

 

Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết
Bưu Điện Tỉnh Đồng Nai
  Phòng Kinh Doanh:   0613.941881
  Đường dây nóng:   
  Điều tra khiếu nại   0933201375 Chị Quỳnh

 HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÍ KHÁCH HÀNG!

Thăm dò ý kiến
Bạn nhận xét gì về giao diện mới của website này:
Tốt
Khá
Xấu
Thống kê truy cập
  • 0
  • 9
  • 3
  • 6
  • 5
  • 0
  • 5
Hôm nay15
Hôm qua56
Tuần này252
Tháng này986
Tất cả936505
Lãi suất tiết kiệm
LOẠI DỊCH
VỤ
LÃI SUẤT (%NĂM)
1. Tiết kiệm không kỳ hạn 1,00
2. Tiền gửi Tài khoản cá nhân 1,00
3. Tiết kiệm có kỳ hạn rút 1 lần
- Kỳ hạn 01 tháng 3,10
- Kỳ hạn 02 tháng 3,10
- Kỳ hạn 03 tháng 3,40
- Kỳ hạn 04 tháng 3,40
- Kỳ hạn 05 tháng 3,40
- Kỳ hạn 06 tháng 4,30
- Kỳ hạn 07 tháng 4,30
- Kỳ hạn 08 tháng 4,30
- Kỳ hạn 09 tháng 4,50
- Kỳ hạn 10 tháng 4,50
- Kỳ hạn 11 tháng 4,50
- Kỳ hạn 12 tháng 5,70
- Kỳ hạn 13 tháng 5,80
- Kỳ hạn 15 tháng 5,80
- Kỳ hạn 16 tháng 5,80
- Kỳ hạn 18 tháng 5,80
- Kỳ hạn 24 tháng 5,80
- Kỳ hạn 25 tháng 5,80
- Kỳ hạn 36 tháng 5,80
4. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi định kỳ (%năm)
4.1 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng quý
- Kỳ hạn 06 tháng 4,28
- Kỳ hạn 09 tháng 4,45
- Kỳ hạn 12 tháng 5,58
- Kỳ hạn 15 tháng 5,64
4.2 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng tháng
- Kỳ hạn 06 tháng 4,26
- Kỳ hạn 12 tháng 5,56
- Kỳ hạn 24 tháng 5,53
5. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi trước (%năm)
- Kỳ hạn 01 tháng 3,09
- Kỳ hạn 02 tháng 3,08
- Kỳ hạn 03 tháng 3,37
- Kỳ hạn 04 tháng 3,36
- Kỳ hạn 05 tháng 3,35
- Kỳ hạn 06 tháng 4,20
- Kỳ hạn 07 tháng 4,19
- Kỳ hạn 08 tháng 4,18
- Kỳ hạn 09 tháng 4,35
- Kỳ hạn 12 tháng 5,39
- Kỳ hạn 13 tháng 5,45
- Kỳ hạn 15 tháng 5,40
- Kỳ hạn 16 tháng 5,38
- Kỳ hạn 18 tháng 5,33
- Kỳ hạn 24 tháng 5,19
- Kỳ hạn 25 tháng 5,17
- Kỳ hạn 36 tháng 4,94
Video - Clip

Hình ảnh hoạt động