Dịch vụ gia tăng giá trị
Các dịch vụ gia tăng giá trị

Dịch vụ Chứng nhận gửi
  - Dịch vụ có chứng nhận gửi hay còn gọi là bưu phẩm A  là dịch vụ mà người gửi được cấp một chứng nhận khi gửi.
  - BPA được sử dụng thêm 2 dịch vụ đặc biệt đó là Máy bay và Lưu ký.

Dịch vụ Bưu gửi ghi số (bảo đảm)
  - Dịch vụ ghi số là dịch vụ mà bưu gửi được theo dõi bằng số hiệu riêng, được ghi chép hoặc lưu lại trong quá trình khai thác để truy tìm khi cần thiết.
  - Tất cả các bưu phẩm được sử dụng dịch vụ

Dịch vụ Bưu gửi ghi số (bảo đảm)
  - Dịch vụ ghi số là dịch vụ mà bưu gửi được theo dõi bằng số hiệu riêng, được ghi chép hoặc lưu lại trong quá trình khai thác để truy tìm khi cần thiết.
  - Tất cả các bưu phẩm được sử dụng dịch vụ này.

Dịch vụ Khai giá
  - Dịch vụ khai giá là dịch vụ mà người gửi BPBK kê khai giá trị bưu gửi, hàng hoá lúc ký gửi.
  - BPBK sử dụng dịch vụ khai giá được bao hiểm nội dung đối với các giá trị do người gửi đã khai.
  - BPBK gửi khai giá phải được khai đúng với giá trị thực tế và không được vượt quá mức tối đa do DNCCDV qui định cho mỗi BPBK.

  Cước BP khai giá bao gồm:
            + Cước cơ bản của loại BP ký gửi.
            + Cước ghi số và phí bảo hiểm.
   Cước BK khai giá bao gồm:
            + Cước cơ bản.
            + Phí bảo hiểm.

Dịch vụ Máy bay
  - Bưu phẩm, bưu kiện được chuyển bằng đường bay theo yêu cầu của khách hàng.
  - Trên bưu phẩm, bưu kiện có dán nhãn hay đóng dấu "Máy bay" (Par Avion, By Airmail).
  - Phụ cước máy bay thu theo nấc khối lượng bưu phẩm, bưu kiện.
  - Kích thước: tối đa 110mm x 220mm với sai số 2mm. Kích thước tối thiểu: như bưu thiếp

Dịch vụ Lưu ký
  - Dịch vụ lưu ký là dịch vụ giữ lại BPBK tại Bưu cục phát để người nhận trực tiếp đến nhận trực tiếp tại Bưu cục.
  - Trên bưu phẩm, bưu kiện, phần địa chỉ chỉ cần ghi chữ "Lưu ký" và tên Bưu cục phát.
  - Nếu gửi đi nước ngoài phải ghi chữ Poste Restante.
  - BPBK được giữ tại Bưu cục phát trong thời hạn 60 ngày để người nhận có tên trên BPBK đến nhận và phải trả cước phát lưu ký.

Dịch vụ Báo phát
  - Dịch vụ báo phát là dịch vụ mà nhà cung cấp dịch vụ báo cho người gửi thông tin về phát BPBK
  - Dịch vụ này do người gửi yêu cầu sử dụng tại thời điểm khi ký gửi BPBK.
  - Sau khi phát BPBK cho người nhận, giấy báo phát được chuyển trả cho người gửi bằng đường thư
  - Dịch vụ báo phát chỉ dùng cho BP A, BP ghi số, BP khai giá và BK các loại.

Dịch vụ Phát tại địa chỉ người nhận
  - Dịch vụ phát BPBK tại địa chỉ nhận là dịch vụ mà người sử dụng dịch vụ yêu cầu DNCCDV đem phát BPBK một lần hay thường xuyên tại điạ chỉ nhận do mình đề nghị, trừ các loại BP được phát tại nhà.

Dịch vụ Phát tận tay
  - Dịch vụ phát tận tay là dịch vụ mà người gửi yêu cầu DNCCDV phát đúng tận tay cho người nhận có họ tên, địa chỉ ghi trên BPBK.
  - BPBK sử dụng dịch vụ phát tận tay được phát đến người nhận hai lần đầu. Nếu không phát được tận tay người nhận mà người gửi không yêu cầu gì thì hoàn trả lại người gửi.
  - Dịch vụ phát tận tay chỉ dùng cho các loại BP ghi số, BP khai giá và BK các loại.

Dịch vụ Phát nhanh
  - Dịch vụ phát nhanh là dịch vụ mà người gửi yêu cầu Bưu cục phát phải tổ chức phát BP hoặc giấy mời lĩnh BPBK ngay khi BPBK đến Bưu cục.
  - Tất cả các loại BPBK đều có thể sử dụng dịch vụ này.

Dịch vụ Chấp nhận tại địa chỉ theo yêu cầu
  - Dịch vụ chấp nhận BPBK tại địa chỉ là dịch vụ mà người gửi yêu cầu DNCCDV đến chấp nhận BPBK tại địa điểm do mình đề nghị.

Dịch vụ Người gửi xin rút hoặc sửa chữa họ tên, địa chỉ nhận
  - Là dịch vụ mà người gửi có thể xin rút hoặc sửa chữa họ tên, địa chỉ nhận của BPBK nếu BPBK này chưa phát đến người nhận, hoặc chưa bị tiêu huỷ, hoặc không bị cơ quan có thẩm quyền tịch thu, hoặc không bị giữ lại theo luật lệ của nước nhận.

Dịch vụ hoả tốc
  - Là dịch vụ mà BP được DNCCDV tổ chức chuyển phát ngay sau khi nhận. Trường hợp ngoài khu vực phát thì chuyển đi trong chuyến thư gần nhất.

Dịch vụ hẹn giờ
  - Là dịch vụ mà BP được DNCCDV phát đến địa chỉ nhận theo giờ hẹn.

Dịch vụ Hộp thư thuê bao
  - Khách có thể thuê hộp thư và dùng số thuê bao hộp thư để làm địa chỉ nhận Bưu phẩm, Bưu kiện, ... do người khác gởi đến cho mình.
  - Người nhận có thể đến Bưu điện mở hộp thư để nhận bất cứ lúc nào trong giờ mở cửa của Bưu điện.



 HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÍ KHÁCH HÀNG!

Thăm dò ý kiến
Bạn nhận xét gì về giao diện mới của website này:
Tốt
Khá
Xấu
Thống kê truy cập
  • 0
  • 9
  • 3
  • 6
  • 5
  • 0
  • 5
Hôm nay15
Hôm qua56
Tuần này252
Tháng này986
Tất cả936505
Lãi suất tiết kiệm
LOẠI DỊCH
VỤ
LÃI SUẤT (%NĂM)
1. Tiết kiệm không kỳ hạn 1,00
2. Tiền gửi Tài khoản cá nhân 1,00
3. Tiết kiệm có kỳ hạn rút 1 lần
- Kỳ hạn 01 tháng 3,10
- Kỳ hạn 02 tháng 3,10
- Kỳ hạn 03 tháng 3,40
- Kỳ hạn 04 tháng 3,40
- Kỳ hạn 05 tháng 3,40
- Kỳ hạn 06 tháng 4,30
- Kỳ hạn 07 tháng 4,30
- Kỳ hạn 08 tháng 4,30
- Kỳ hạn 09 tháng 4,50
- Kỳ hạn 10 tháng 4,50
- Kỳ hạn 11 tháng 4,50
- Kỳ hạn 12 tháng 5,70
- Kỳ hạn 13 tháng 5,80
- Kỳ hạn 15 tháng 5,80
- Kỳ hạn 16 tháng 5,80
- Kỳ hạn 18 tháng 5,80
- Kỳ hạn 24 tháng 5,80
- Kỳ hạn 25 tháng 5,80
- Kỳ hạn 36 tháng 5,80
4. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi định kỳ (%năm)
4.1 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng quý
- Kỳ hạn 06 tháng 4,28
- Kỳ hạn 09 tháng 4,45
- Kỳ hạn 12 tháng 5,58
- Kỳ hạn 15 tháng 5,64
4.2 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng tháng
- Kỳ hạn 06 tháng 4,26
- Kỳ hạn 12 tháng 5,56
- Kỳ hạn 24 tháng 5,53
5. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi trước (%năm)
- Kỳ hạn 01 tháng 3,09
- Kỳ hạn 02 tháng 3,08
- Kỳ hạn 03 tháng 3,37
- Kỳ hạn 04 tháng 3,36
- Kỳ hạn 05 tháng 3,35
- Kỳ hạn 06 tháng 4,20
- Kỳ hạn 07 tháng 4,19
- Kỳ hạn 08 tháng 4,18
- Kỳ hạn 09 tháng 4,35
- Kỳ hạn 12 tháng 5,39
- Kỳ hạn 13 tháng 5,45
- Kỳ hạn 15 tháng 5,40
- Kỳ hạn 16 tháng 5,38
- Kỳ hạn 18 tháng 5,33
- Kỳ hạn 24 tháng 5,19
- Kỳ hạn 25 tháng 5,17
- Kỳ hạn 36 tháng 4,94
Video - Clip

Hình ảnh hoạt động