Bưu phẩm

I. KHÁI NIỆM VỀ BƯU PHẨM

1. Bưu phẩm gồm:

Thư: Là bản chữ viết, sao hoặc in mang nội dung thông tin riêng giữa người gửi và người nhận. Thư được bỏ trong phong bì dán kín và được bảo đảm bí mật theo quy định của hiến pháp. Khối lượng tối đa 2kg và không được để vật phẩm, hàng hoá vào trong thư.

Ấn phẩm: Là những tài liệu không có tính chất thông tin riêng Khối lượng tối đa 2 kg.

Học phẩm dùng cho người mù: Là những bản in chữ nổi, hoặc viết bằng chữ nổi cho người mù để ngỏ và bằng giấy đặc biệt dùng riêng cho người mù. Khối lượng tối đa 7kg.

Gói nhỏ: Là gói đựng vật phẩm hàng hoá nhưng có tính chất thông tin riêng. Khối lượng tối đa 2kg.

Túi M: Là túi đặc biệt chứa báo, tạp chí, sách vở, ấn phẩm của 1 người gửi cho cùng 1 người ở một địa chỉ. Khối lượng tối đa 30kg/túi.

Giới hạn kích thước của bưu phẩm:

Trừ bưu thiếp và Aérogramme (là loại giấy gửi thư máy bay được UPU chính thức công nhận, không cần phong bì. Loại giấy này được phết keo trên mép gấp có sẵn, nội dung thư tín được viết vào mặt trong và sau đó gấp kín theo nếp gấp của phong bì. Khi gửi, không được bỏ thêm bất cứ vật gì trong thư này) , kích thước các loại còn lại được quy định như sau :

•  Kích thước tối đa: Tổng D + R + H =< 900mm (kích thước chiều lớn nhất phải # 600mm +_ 2mm).

• Kích thước tối thiểu: với một mặt kích thước >= 90mm x 140mm , +_ 2mm Giới hạn kích thước của bưu thiếp : Kích thước tối đa 120mmx235mm , với +_ 2mm - Kích thước tối thiểu 90mm x 140mm +_ 2mm.

Giới hạn kích thước Aérogamme: Kích thước tối đa 110mm x 220mm với sai số 2mm. - Kích thước tối thiểu : như bưu thiếp

II. HÀNG CẤM GỬI, GỬI CÓ ĐIỀU KIỆN:

Hàng cấm gửi:

Theo quy định của Nhà nước, các loại hàng hóa sau bị cấm gửi :

1 Thuốc phiện, các hợp chất từ thuốc phiện, các chất ma túy, các chất kích thích thần kinh;
2 Vũ khí, đạn dược, chất nổ, trang thiệt bị quân sự
3 Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4 Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm mất vệ sinh, gây ô nhiễm nôi trường
5 Các loại vật phẩm, hàng hóa Nhà nước cấm lưu thông, cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, nhập khẩu
6 Sinh vật sống
7 Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước nhận theo thông báo của Liên minh Bưu chính thế giới (UPU)
8 Tiền Việt Nam , tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền
9 Thư trong bưu kiện (thư gửi kèm trong hàng hoá)
10 Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim,....), các loại đá quý hay các sản phẩm khác chế tạo từ kim khí quý, đá quý (cấm gửi kể cả gửi trong bưu gửi khai giá)
11 Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau
12 Vật phẩm, hàng hóa trong thư, ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù (NĐ 142/2004/NĐ-CP ngày 08/07/2004)

 

  HÀNG GỬI CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Bưu phẩm chứa hàng hóa để kinh doanh phải có chứng từ thuế & các chứng từ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật
2. Vật phẩm, hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc quản lý chuyên gành phải thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền.
3. Ong, tằm, đỉa, côn trùng phục vụ nghiên cứu khoa học, vật phẩm, hàng hóa dễ hư hỏng, chất lỏng, chất bột đóng gói phải bảo đảm để không hư hỏng, ô nhiễm bưu phẩm, bưu kiện khác.
4. Vật phẩm,hàng hóa gửi trong bưu phẩm sử dụng dịch vụ máy bay phải tuân theo những quy định về an ninh hàng không.
Mức bồi thường bưu phẩm trong nước

(Mức cước bồi thường cho khách hàng là mức cước đã có thuế GTGT)

- Trường hợp bưu phẩm bị mất mát hoặc hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường thiệt hại bằng bốn (04) lần cước khách hàng đã thanh toán.
- Trường hợp bưu phẩm bị hư hại hoặc mất mát một phần: Mức bồi thường tối đa cho mỗi bưu gửi như sau:
Số tiền bồi thường = (Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị hư hại hoặc mất mát) x (mức bồi thường).
- Tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị hư hại hoặc mất mát được xác định căn cứ vào biên bản lập có xác nhận của người gửi.
- Mức bồi thường được tính bằng bốn (04) lần cước khách hàng đã thanh toán.

MỨC BỒI THƯỜNG BƯU PHẨM GHI SỐ QUỐC TẾ

(Ban hành kèm theo văn bản số  29/BĐĐNI-KDBC ngày 26/07/2010)
Áp dụng từ ngày 01/08/2010

1. Trường hợp bưu phẩm ghi số bị mất hoặc hư hại hoàn toàn do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ  (A registered item is lost, totally rifled or totally damaged by provider’s  fault)
-  Hoàn cước đã thu của khách hàng (không bao gồm thuế giá trị gia tăng)
(Charges and fee are paid for senders – not including VAT)
               -  Bồi thường theo thiệt hại thực tế, mức bồi thường tối đa như sau: (đã bao gồm VAT)
(Compensation based on actual loss and damage with maximum compensation as follow):

Loại bưu phẩm
(Type of item)

Mức bồi thường (USD)
Compensation (USD)

Mức bồi thường tối đa/bưu phẩm (USD)
Maximum Compensation/item

  1. Thư, ấn phẩm, gói nhỏ,

     học phẩm người mù
(Letter, Printed matter, Small packets, Literature for the blind)

Bồi thường bằng hai lần (02) cước sử dụng dịch vụ nhưng không vượt quá mức bồi thường tối đa/bưu phẩm
(Compensation with twice times (02) of basic rate and shall not exceed maximum compensation/item)

43

2.Túi M  (M bag)

Bồi thường bằng hai lần (02) cước sử dụng dịch vụ nhưng không vượt quá mức bồi thường tối đa/bưu phẩm
Compensation with twice times (02) of basic rate and shall not exceed maximum compensation/item)

 

220

 

2 . Trường hợp bưu phẩm bị mất hoặc hư hại một phần do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ
(A registered item is partially rifled or partially damaged by provider’s fault)

Trọng lượng (gr)
Weight   (gr)

Mức bồi thường (USD)
Compensation (USD)

Mỗi 100 gr bị mất hoặc hư hại (phần lẻ được làm tròn)
(For each additional 100 gr or less)

1,40



Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết
Bưu Điện Tỉnh Đồng Nai
  Phòng Kinh Doanh:   0613.941881
  Đường dây nóng:
  Điều tra khiếu nại   0618659068 Chị Tâm

 HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÍ KHÁCH HÀNG!

Thăm dò ý kiến
Bạn nhận xét gì về giao diện mới của website này:
Tốt
Khá
Xấu
Thống kê truy cập
  • 0
  • 9
  • 3
  • 6
  • 5
  • 0
  • 5
Hôm nay15
Hôm qua56
Tuần này252
Tháng này986
Tất cả936505
Lãi suất tiết kiệm
LOẠI DỊCH
VỤ
LÃI SUẤT (%NĂM)
1. Tiết kiệm không kỳ hạn 1,00
2. Tiền gửi Tài khoản cá nhân 1,00
3. Tiết kiệm có kỳ hạn rút 1 lần
- Kỳ hạn 01 tháng 3,10
- Kỳ hạn 02 tháng 3,10
- Kỳ hạn 03 tháng 3,40
- Kỳ hạn 04 tháng 3,40
- Kỳ hạn 05 tháng 3,40
- Kỳ hạn 06 tháng 4,30
- Kỳ hạn 07 tháng 4,30
- Kỳ hạn 08 tháng 4,30
- Kỳ hạn 09 tháng 4,50
- Kỳ hạn 10 tháng 4,50
- Kỳ hạn 11 tháng 4,50
- Kỳ hạn 12 tháng 5,70
- Kỳ hạn 13 tháng 5,80
- Kỳ hạn 15 tháng 5,80
- Kỳ hạn 16 tháng 5,80
- Kỳ hạn 18 tháng 5,80
- Kỳ hạn 24 tháng 5,80
- Kỳ hạn 25 tháng 5,80
- Kỳ hạn 36 tháng 5,80
4. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi định kỳ (%năm)
4.1 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng quý
- Kỳ hạn 06 tháng 4,28
- Kỳ hạn 09 tháng 4,45
- Kỳ hạn 12 tháng 5,58
- Kỳ hạn 15 tháng 5,64
4.2 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng tháng
- Kỳ hạn 06 tháng 4,26
- Kỳ hạn 12 tháng 5,56
- Kỳ hạn 24 tháng 5,53
5. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi trước (%năm)
- Kỳ hạn 01 tháng 3,09
- Kỳ hạn 02 tháng 3,08
- Kỳ hạn 03 tháng 3,37
- Kỳ hạn 04 tháng 3,36
- Kỳ hạn 05 tháng 3,35
- Kỳ hạn 06 tháng 4,20
- Kỳ hạn 07 tháng 4,19
- Kỳ hạn 08 tháng 4,18
- Kỳ hạn 09 tháng 4,35
- Kỳ hạn 12 tháng 5,39
- Kỳ hạn 13 tháng 5,45
- Kỳ hạn 15 tháng 5,40
- Kỳ hạn 16 tháng 5,38
- Kỳ hạn 18 tháng 5,33
- Kỳ hạn 24 tháng 5,19
- Kỳ hạn 25 tháng 5,17
- Kỳ hạn 36 tháng 4,94
Video - Clip

Hình ảnh hoạt động