Bưu kiện

I. KHÁI NIỆM VỀ  BƯU KIỆN

1. Bưu kiện: Là những kiện hàng nặng đựng vật phẩm hàng hoá.

Bưu kiện cồng kềnh: Là Bưu kiện có hình thức hay nội dung đặc biệt hoặc không thể xếp chung cùng các bưu kiện khác, hoặc đòi hỏi cách thức bảo vệ riêng.

Khối lượng

Khối lượng tối đa cho mỗi Bưu kiện gửi trong nước là: 31,5kg. Nếu vật phẩm không thể tách rời ra được có thể chấp nhận vượt mức quy định nhưng không quá 50kg.

Khối lượng tối đa cho mỗi Bưu kiện gửi ra nước ngoài là: 31,5kg. Trừ một số nước có khối lượng bưu kiện dưới mức hoặc trên mức quy định này thì thực hiện theo thông báo của Tổng công ty Bưu chính Việt Nam .

Dịch vụ Bưu kiện trong nước và ngoài nước được chấp nhận gửi đi theo các đường thuỷ, bộ và hàng không

Kích thước bưu kiện

Kích thước lớn nhất (áp dụng cho cả Bưu kiện cồng kềnh): # 1,5m đối với một chiều kích thước bất kỳ hoặc # 3m đối với tổng chiều dài + chu vi không đo qua chiều dài đó.

Kích thước nhỏ nhất với một mặt kích thước không nhỏ hơn 90mm x 140mm với +_ 2mm.

II. HÀNG CẤM GỬI, GỬI CÓ ĐIỀU KIỆN:

Hàng cấm gửi:

Theo quy định của Nhà nước, các loại hàng hóa sau bị cấm gửi :

1 Thuốc phiện, các hợp chất từ thuốc phiện, các chất ma túy, các chất kích thích thần kinh;
2 Vũ khí, đạn dược, chất nổ, trang thiệt bị quân sự
3 Các loại văn hóa phẩm đồi trụy, phản động, ấn phẩm, tài liệu nhằm phá hoại trật tự công cộng, chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
4 Vật hoặc chất dễ nổ, dễ cháy và các chất gây nguy hiểm mất vệ sinh, gây ô nhiễm nôi trường
5 Các loại vật phẩm, hàng hóa Nhà nước cấm lưu thông, cấm kinh doanh, cấm xuất khẩu, nhập khẩu
6 Sinh vật sống
7 Vật phẩm, ấn phẩm, hàng hóa cấm nhập vào nước nhận theo thông báo của Liên minh Bưu chính thế giới (UPU)
8 Tiền Việt Nam , tiền nước ngoài và các giấy tờ có giá trị như tiền
9 Thư trong bưu kiện (thư gửi kèm trong hàng hoá)
10 Các loại kim khí quý (vàng, bạc, bạch kim,....), các loại đá quý hay các sản phẩm khác chế tạo từ kim khí quý, đá quý (cấm gửi kể cả gửi trong bưu gửi khai giá)
11 Bưu gửi chứa nhiều bưu gửi, gửi cho nhiều địa chỉ nhận khác nhau
12 Vật phẩm, hàng hóa trong thư, ấn phẩm, học phẩm dùng cho người mù (NĐ 142/2004/NĐ-CP ngày 08/07/2004)

 

  HÀNG GỬI CÓ ĐIỀU KIỆN
1. Bưu kiện chứa hàng hóa để kinh doanh phải có chứng từ thuế & các chứng từ hợp lệ khác theo quy định của pháp luật
2. Vật phẩm,hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc quản lý chuyên gành phải thực hiện theo quy định của cơ quan quản lý chuyên ngành có thẩm quyền.
3. Ong, tằm, đỉa, côn trùng phục vụ nghiên cứu khoa học, vật phẩm, hàng hóa dễ hư hỏng, chất lỏng, chất bột đóng gói phải bảo đảm để không hư hỏng, ô nhiễm bưu phẩm, bưu kiện khác.
4. Vật phẩm, hàng hóa gửi trong bưu kiện sử dụng dịch vụ máy bay phải tuân theo những quy định về an ninh hàng không.
Ghi chú:

- Quy định về khối lượng quy đổi áp dụng đối với bưu kiện chứa hàng nhẹ:
Khối lượng quy đổi = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) (cm3) /6.000
- Mức phụ phí xăng dầu áp dụng theo từng thời điểm công bố.
B. BỒI THƯỜNG
- Trường hợp kiện hàng bị mất hoặc hư hại hoàn toàn: Mức bồi thường bằng bốn (04) lần cước dịch vụ khách hàng đã thanh toán.
- Trường hợp kiện hàng bị mất hoặc hư hại một phần: Mức bồi thường tối đa như sau:
Số tiền bồi thường = (tỷ lệ % khối lượng bưu gửi bị mất hoặc hư hại) x (mức bồi thường trong trường hợp bị mất hoặc hư hại hoàn toàn).

 

C. MỨC PHỤ PHÍ XĂNG DẦU: 20% (thay đổi theo từng thời điểm công bố)

D. BỒI THƯỜNG
1.Trường hợp bưu kiện bị mất hoặc hư hại hoàn toàn do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ
Hoàn cước đã thu của khách hàng – không bao gồm thếu giá trị gia tăng
1.1.Đối với bưu kiện thủy bộ

  1. Đến 1kg: 157.500 đồng.
  2. Mỗi 500gr tiếp theo, phần lẻ được tính bằng 500gr: 80.000 đồng
  3. Mức bồi thường tối đa cho một bưu kiện: 5.800.000 đồng.

1.2.Đối với bưu kiện máy bay

  1. Đến 1kg: 283.500 đồng.
  2. Mỗi 500gr tiếp theo, phần lẻ được tính bằng 500gr: 120.000 đồng
  3. Mức bồi thường tối thiểu cho mỗi bưu kiện: 945.000 đồng.
  4. Mức bồi thường tối đa cho một bưu kiện: 5.800.000 đồng.

2.Trường hợp bưu kiện bị mất hoặc hư hại một phần do lỗi của nhà cung cấp dịch vụ

  1. Mỗi 500gr bị mất hoặc hư hại, phần lẻ được tính bằng 500gr: 75.000 đồng.

E. QUY ĐỊNH VỀ KHỐI LƯỢNG QUY ĐỔI ÁP DỤNG ĐỐI VỚI BƯU KIỆN MÁY BAY CHỨA HÀNG NHẸ
Khối lượng quy đổi = (chiều dài x chiều rộng x chiều cao) (cm3)/6.000

Hãy liên hệ với chúng tôi để biết thêm chi tiết
Bưu Điện Tỉnh Đồng Nai
  Phòng Kinh Doanh:   0613.941881
  Đường dây nóng:
  Điều tra khiếu nại   0933201375 Chị Quỳnh

 HÂN HẠNH PHỤC VỤ QUÍ KHÁCH HÀNG!

Thăm dò ý kiến
Bạn nhận xét gì về giao diện mới của website này:
Tốt
Khá
Xấu
Thống kê truy cập
  • 0
  • 9
  • 3
  • 6
  • 5
  • 0
  • 5
Hôm nay15
Hôm qua56
Tuần này252
Tháng này986
Tất cả936505
Lãi suất tiết kiệm
LOẠI DỊCH
VỤ
LÃI SUẤT (%NĂM)
1. Tiết kiệm không kỳ hạn 1,00
2. Tiền gửi Tài khoản cá nhân 1,00
3. Tiết kiệm có kỳ hạn rút 1 lần
- Kỳ hạn 01 tháng 3,10
- Kỳ hạn 02 tháng 3,10
- Kỳ hạn 03 tháng 3,40
- Kỳ hạn 04 tháng 3,40
- Kỳ hạn 05 tháng 3,40
- Kỳ hạn 06 tháng 4,30
- Kỳ hạn 07 tháng 4,30
- Kỳ hạn 08 tháng 4,30
- Kỳ hạn 09 tháng 4,50
- Kỳ hạn 10 tháng 4,50
- Kỳ hạn 11 tháng 4,50
- Kỳ hạn 12 tháng 5,70
- Kỳ hạn 13 tháng 5,80
- Kỳ hạn 15 tháng 5,80
- Kỳ hạn 16 tháng 5,80
- Kỳ hạn 18 tháng 5,80
- Kỳ hạn 24 tháng 5,80
- Kỳ hạn 25 tháng 5,80
- Kỳ hạn 36 tháng 5,80
4. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi định kỳ (%năm)
4.1 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng quý
- Kỳ hạn 06 tháng 4,28
- Kỳ hạn 09 tháng 4,45
- Kỳ hạn 12 tháng 5,58
- Kỳ hạn 15 tháng 5,64
4.2 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng tháng
- Kỳ hạn 06 tháng 4,26
- Kỳ hạn 12 tháng 5,56
- Kỳ hạn 24 tháng 5,53
5. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi trước (%năm)
- Kỳ hạn 01 tháng 3,09
- Kỳ hạn 02 tháng 3,08
- Kỳ hạn 03 tháng 3,37
- Kỳ hạn 04 tháng 3,36
- Kỳ hạn 05 tháng 3,35
- Kỳ hạn 06 tháng 4,20
- Kỳ hạn 07 tháng 4,19
- Kỳ hạn 08 tháng 4,18
- Kỳ hạn 09 tháng 4,35
- Kỳ hạn 12 tháng 5,39
- Kỳ hạn 13 tháng 5,45
- Kỳ hạn 15 tháng 5,40
- Kỳ hạn 16 tháng 5,38
- Kỳ hạn 18 tháng 5,33
- Kỳ hạn 24 tháng 5,19
- Kỳ hạn 25 tháng 5,17
- Kỳ hạn 36 tháng 4,94
Video - Clip

Hình ảnh hoạt động