Tin bưu chính
Đa số thư thường liên tỉnh được Bưu Điện Việt Nam chuyển phát đạt chỉ tiêu J+6

Trong thời gian từ ngày 17/09/2012 đến ngày 30/10/2012, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam đã tổ chức kiểm tra thời gian chuyển phát thư thường liên tỉnh bằng phương pháp gửi thư kiểm tra, sử dụng 36 cộng tác viên tại 12 Bưu Điện tỉnh, thành phố: Bắc Kạn, Bình Dương, Cà Mau, Cao Bằng, Đăk Nông, Hà Tĩnh, Hải Dương, Long An, Ninh Thuận, Quảng Ngãi, Thanh Hóa, Tiền Giang.


Kết quả phân tích được trên tổng số 1.153 mẫu thu về, cho thấy, thời gian toàn trình (tối đa J + 6 theo yêu cầu Quy chuẩn) đạt 98%, tương đương kết quả 6 tháng đầu năm 2012 là 98,11%, thấp hơn 0,81% so với cùng kỳ năm 2011. Tuy nhiên, kết quả này vẫn cao hơn QCVN 1:2008 là 28%, cao hơn yêu cầu của Tổng Công ty 18%.

Tỷ lệ chuyển phát thư tập trung chủ yếu vào khoảng J + 4 (chiếm 90,63% - 1045/1153 thư); số lượng còn lại rải rác trong khoảng J + 5 đến > J + 6, chiếm 9.37%. Trong đó, chất lượng phát của các tỉnh Nam Trung Bộ và Nam Bộ tốt hơn các tỉnh phía Bắc; cụ thể, tỷ lệ phát J+ 6 của các tỉnh miền Nam đạt từ 99%, trong khi các tỉnh miền Bắc chỉ đạt từ 95%.

Có 3 Bưu Điện là Bắc Kạn, Cà Mau, Quảng Ngãi có chất lượng phát ổn định, đạt 100% tổng số thư gửi đến được phát trong vòng J+6.

Về độ an toàn trung bình của đợt kiểm tra đạt 97,05%, thấp hơn 6 tháng đầu năm là 1,18% (6 tháng đầu năm đạt 98,23%), cao hơn kết quả năm 2011 là 2.66% (94,39%), đạt chỉ tiêu yêu cầu trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dịch vụ bưu chính công ích (97%). Độ an toàn của các thư có địa chỉ nhận tại các tỉnh phía Bắc là 97,98% trong khi các tỉnh phía Nam và Nam Trung Bộ là 96,4%.

Ngay sau khi có kết quả Tổng Công ty đã có văn bản số 2887/BCVN-QLCL, ngày 28/12/2012 thông báo cho các Bưu Điện tỉnh, thành phố kết quả của đợt kiểm tra; tuyên dương các Cộng tác viên tại 12 Bưu Điện tỉnh, thành phố; đặc biệt một số Cộng tác viên tại Ninh Thuận, Tiền Giang, Cà Mau, Hải Dương, Quảng Ngãi, Bắc Kạn, Hà Tĩnh đã thực hiện tốt các yêu cầu; đồng thời nhắc nhở các tỉnh rà soát lại các khâu công đoạn, tăng cường đôn đốc, duy trì kiểm tra, kiểm soát, tập trung nâng cao ý thức của cán bộ công nhân viên để đảm bảo chỉ tiêu chất lượng dịch vụ.

Năm 2012, Tổng Công ty Bưu chính Việt Nam đã hoàn thành 6 đợt tự kiểm tra chất lượng dịch vụ bưu chính công ích và từng bước tiến tới đảm bảo và giám sát chất lượng đã công bố. Kết quả kiểm tra độc lập của Cục Viễn thông, Bộ Thông tin truyền thông tại 12 Bưu Điện tỉnh, thành phố đã phần nào chứng tỏ sự nỗ lực của toàn Tổng Công ty, sự cương quyết của Ban Lãnh đạo trong việc đặt vấn đề Chất lượng làm nền tảng của sự phát triển bền vững.

Thanh Thủy
Các tin tức khác
Thăm dò ý kiến
Bạn nhận xét gì về giao diện mới của website này:
Tốt
Khá
Xấu
Thống kê truy cập
  • 0
  • 9
  • 3
  • 6
  • 5
  • 0
  • 5
Hôm nay15
Hôm qua56
Tuần này252
Tháng này986
Tất cả936505
Lãi suất tiết kiệm
LOẠI DỊCH
VỤ
LÃI SUẤT (%NĂM)
1. Tiết kiệm không kỳ hạn 1,00
2. Tiền gửi Tài khoản cá nhân 1,00
3. Tiết kiệm có kỳ hạn rút 1 lần
- Kỳ hạn 01 tháng 3,10
- Kỳ hạn 02 tháng 3,10
- Kỳ hạn 03 tháng 3,40
- Kỳ hạn 04 tháng 3,40
- Kỳ hạn 05 tháng 3,40
- Kỳ hạn 06 tháng 4,30
- Kỳ hạn 07 tháng 4,30
- Kỳ hạn 08 tháng 4,30
- Kỳ hạn 09 tháng 4,50
- Kỳ hạn 10 tháng 4,50
- Kỳ hạn 11 tháng 4,50
- Kỳ hạn 12 tháng 5,70
- Kỳ hạn 13 tháng 5,80
- Kỳ hạn 15 tháng 5,80
- Kỳ hạn 16 tháng 5,80
- Kỳ hạn 18 tháng 5,80
- Kỳ hạn 24 tháng 5,80
- Kỳ hạn 25 tháng 5,80
- Kỳ hạn 36 tháng 5,80
4. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi định kỳ (%năm)
4.1 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng quý
- Kỳ hạn 06 tháng 4,28
- Kỳ hạn 09 tháng 4,45
- Kỳ hạn 12 tháng 5,58
- Kỳ hạn 15 tháng 5,64
4.2 Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi hàng tháng
- Kỳ hạn 06 tháng 4,26
- Kỳ hạn 12 tháng 5,56
- Kỳ hạn 24 tháng 5,53
5. Tiết kiệm có kỳ hạn rút lãi trước (%năm)
- Kỳ hạn 01 tháng 3,09
- Kỳ hạn 02 tháng 3,08
- Kỳ hạn 03 tháng 3,37
- Kỳ hạn 04 tháng 3,36
- Kỳ hạn 05 tháng 3,35
- Kỳ hạn 06 tháng 4,20
- Kỳ hạn 07 tháng 4,19
- Kỳ hạn 08 tháng 4,18
- Kỳ hạn 09 tháng 4,35
- Kỳ hạn 12 tháng 5,39
- Kỳ hạn 13 tháng 5,45
- Kỳ hạn 15 tháng 5,40
- Kỳ hạn 16 tháng 5,38
- Kỳ hạn 18 tháng 5,33
- Kỳ hạn 24 tháng 5,19
- Kỳ hạn 25 tháng 5,17
- Kỳ hạn 36 tháng 4,94
Video - Clip

Hình ảnh hoạt động